CAO LANH (KAOLIN)

FACEBOOK

CAO LANH (KAOLIN)

  • BA34652

Cao lanh (kaolin) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật Caolinite, hàm lượng Ô xít nhôm cao cùng một số khoáng vật khác như illitmontmorillonitthạch anh … Công thức hóa học chung của cao lanh là Al2Si2O5(OH)4, chất tồn tại ở dạng bột màu trắng và siêu nhẹ và có khả năng phân tán được trong dầu với nước.

Công ty cổ phần tập đoàn Cát Vàng hiện đang sở hữu và khai thác mỏ cao lanh có trữ lượng và chất lượng tốt tại huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đã được Bộ tài nguyên và môi trường cấp phép.  

Sản phẩm cao lanh của Công ty được tuyển chọn và tinh chế trên dây truyền thiết bị công nghệ tiên tiến từ hệ thống ly lâm, hệ thống sàng tĩnh, phân loại tách hạt, hệ thống sấy công nghiệp tạo ra sản phẩm đa dạng về chủng loại và có chất lượng cao được ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất công nghiệp.

Liên hệ tư vấn - 0913 282 903

Tên sản phẩm: Grade M1, grade M2, grade M3, grade M4

Công thức hóa học: Al2Si2O5(OH)4

Đặc tính: Có hàm lượng ô xít nhôm cao nên có độ dẻo cao, tốc độ bám khuôn tốt, có khả năng phân tán và chống sa lắng tốt. Mặt khác, có thành phần Oxit Sắt và Titan thấp nên có độ trắng cao.

Dạng thành phẩm: Bột dời, ép bánh hoặc viên

Nguồn nguyên liệu: Mỏ Cao lanh Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ

Khả năng cung cấp: 2.000 tấn/tháng

Đóng gói và vận chuyển: Đóng trong túi PE/PP 50 kg, bao jumbo 1.000-1.200 kg, 25-27 tấn/container 20 feet hoặc tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Thời gian giao hàng: Từ 15 - 20 ngày sau khi xác nhận đơn hàng

Cảng giao hàng: Cảng Hải Phòng

Ứng dụng: Cao lanh được sử dụng dụng rộng rãi trong nhiều ngành sản xuất công nghiệp như: gốm sứ, sứ vệ sinh, table ware, bán sứ, gạch men, sứ cách điện, gạch chịu lửa ngoài ra cao lanh còn được sử dụng cho các ngành công nghiệp khác như: sơn, giấy, cao su, sợi thủy tinh, vật liệu xây dựng…

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

MÃ SẢN PHẨMTHÀNH PHẦN HÓA HỌCĐẶC TÍNH VẬT LÝ

 

GRADE M1

 

 Al­­2O3: 37.07%

 Kích thước cỡ hạt: 35 µm (400 mesh)

 SiO2: 47.38%

 Màu sắc: trắng sữa

 Fe2O3: 0.45%

 Độ trắng: min 88%

 TiO2: 0.01%

 Độ trắng sau khi nung: 95%

 CaO: 0.11%

 Độ mất khi nung (11850 C): 13.16%

 MgO: 0.05%

 Độ cứng: 2-2.5 Moh

 K2O: 0.76%

 PH: 5-7

 Na2O: 0.08%

 Phân bố hạt (P.S.D): <35 µm: 90%

 Độ ẩm: 20 (+/-2%): đã qua sấy 30% (+/-2%): chưa qua sấy

 

GRADE M2

 

 

 Al­­2O3: 36.93%

 Kích thước cỡ hạt: 38 µm (400 mesh)

 SiO2: 48.02%

 Màu sắc: trắng sữa

 Fe2O3: 0.5%

 Độ trắng: min 86%

 TiO2: 0.02%

 Độ trắng sau khi nung: 94%

 CaO: 0.08%

 Độ mất khi nung (11850 C): 13.25%

 MgO: 0.04%

 Độ cứng: 2-2.5 Moh

 K2O: 0.75%

 PH: 5-7

 Na2O: 0.06%

 Phân bố hạt (P.S.D): <38 µm: 90%

 Độ ẩm: 20 (+/-2%): đã qua sấy 30% (+/-2%): chưa qua sấy

 

 

GRADE M3

 

 Al­­2O3: 35.26%

 Kích thước cỡ hạt: 43 µm (325 mesh)

 SiO2: 48.43%

 Màu sắc: trắng sữa

 Fe2O3: 0.65%

 Độ trắng: min 83%

 TiO2: 0.04%

 Độ trắng sau khi nung: 93%

 CaO: 0.11%

 Độ mất khi nung (11850 C): 13.42%

 MgO: 0.15%

 Độ cứng: 2-2.5 Moh

 K2O: 1.01%

 PH: 5-7

 Na2O: 0.19%

 Phân bố hạt (P.S.D): <43 µm: 90%

 Độ ẩm: 20 (+/-2%): đã qua sấy 30% (+/-2%): chưa qua sấy

 

GRADE M4

 

 Al­­2O3: 36.97%

 Kích thước cỡ hạt: 65 µm (230 mesh)

 SiO2: 45.82%

 Màu sắc: trắng sữa

 Fe2O3: 0.75%

 Độ trắng: min 81%

 TiO2: 0.05%

 Độ trắng sau khi nung: min 91%

 CaO: 0.11%

 Độ mất khi nung (11850 C): 13.42%

 MgO: 0.08%

 Độ cứng: 2-2.5 Moh

 K2O: 0.91%

 PH: 5-7

 Na2O: 0.25%

 Phân bố hạt (P.S.D): <65 µm: 90%

 Độ ẩm: 20 (+/-2%): đã qua sấy30% (+/-2%): chưa qua sấy